tienganhhaiphong.vn luyện thi Online tiếng Anh vào lớp 10

Câu tường thuật _ (INDIRECT SPEECH)_part1_Dạy kèm tiếng Anh tại nhà ở Hải An, Hồng Bàng, Ngô Quyền Hải Phòng

BẠN CÓ THỂ UNG DUNG TRƯỚC MỌI LO LẮNG VỀ CUỘC THI VÀO ĐẠI HỌC NẾU BẠN LÀM THEO KẾ HOẠCH ĐƠN GIẢN NÀY

* KỂ TỪ HÔM NAY MỖI TUẦN GIẢI 2 ĐỀ THI CHÍNH THỨC CÁC NĂM TRƯỚC

 -Nhận ôn thi cấp tốc trong 30 buổi liên tục.

-Dành cho học sinh lớp 12 yếu kém tiếng Anh.

-Đảm bảo đạt điểm “an toàn” trong kỳ thi vào đại học

-Kết nối Zalo – 0971386608 -Học thử miễn phí.

 

XIN MỜI BẤM ĐỂ TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP MỚI CẤP TỐC 

 

Gia Sư Tiếng Anh Hải Phòng Online

Một Thầy Một Trò Trực Tuyến
“Teach English like the Wind”

 

Câu tường thuật _ (INDIRECT SPEECH)_part3.

Câu tường thuật _ (INDIRECT SPEECH)_part2

I. Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp (Direct and indirect speech)

Có hai cách để tường thuật lại những gì mà một người nào đó đã nói: trực tiếp và gián tiếp.

1.    Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

Gia sư dạy kèm tiếng Anh một thầy, một trò ở Thuỷ Nguyên, Đồ Sơn, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng Hải Phòng Online 

học sinh mừng ngày thi tốt nghiệp cấp 3

Ex: Bill said, ‘I don’t like this party.’
(Bill nói, “Tôi không thích bữa tiệc này”)
-    Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:).
-    Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.
Ex: ‘I don’t like this party,’ Bill said.
2.    Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói,
đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

Ex: Bill said (that) he didn’t like that party.
(Bill nói rằng anh ấy không thích bữa tiệc đó.)


II. Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp (Statements in indirect speech)

Khi chuyển một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần lưu ý đến những thay đổi sau:
1.    Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell: say that; say to somebody that; tell somebody that.
Động từ giới thiệu trong lời nói gián tiếp thường ở quá khứ và liên từ that có thể được bỏ.

Tìm Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Thuỷ Nguyên, An Dương, Kiến An, Lê Chân Hải Phòng Online

Ex: Tom said (that) he was feeling disappointed. (Tom nói anh ấy thấy thất vọng)

I told her (that) I didn’t have any money.
(Tôi nói với cô ấy là tôi không có tiền.)
Lưu ý: tell + tân ngữ (object) thường được dùng hơn say to + tân ngữ.

2.    Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.
a.    Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Tân ngữ (object) me    —>    him, her
us    ->    them
you    ->    me, US
Chủ ngữ (subject)
I    ->    he, she
we    —>    they
you    ->    I, we
b.    Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
mine    ->    his, hers
ours    —>    theirs
yours    ->    mine, ours
c. Tính từ sở hữu (possessive adjectives)
my    —>    his, her
our    —>    their
your    ->    my, our

Lưu ý: Khi tường thuật lại lời nói của chính mình, đại từ và tính từ sở hữu không đổi. Ex: I said, ‘I like my new house.’
I said (that) I liked my new house. (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của mình.)
3. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
DIRECT SPEECH    INDIRECT SPEECH
Present simple  —>   Past simple
Tom said, ‘I never eat meat. ’   —>  Tom said (that) he never ate meat.
Present progressive  —>   Past progressive
He said, ‘I’m waiting for Ann. ’    —> He said he was waiting for Ann.
Present perfect    —> Past perfect
She said, ‘I’ve seen that film.’   —>  She said she had seen that film.
Present perfect progressive    —> Past perfect progressive
Andrew said, ‘I’ve been learning Chinese for 5 years. ’  
—>Andrew said he had been learning Chinese for 5 years.

Past simple   —>  Past simple/ Past perfect
They said, ‘We came by car. ’     —>They said they came / had come by car.
Past Progressive    —> Past progressive/ Past perfect progressive
He said, ‘I was sitting in the park at 8 o’clock. ’   
    —>He said he was sitting I had been sitting in the park at 8 o’clock.
Past perfect     —>Past perfect
Daniel said, ‘My money had run out.’    —>Daniel said his money had run out.
Future simple    —> Future in the past
Judy said, ‘I’ll phone you.’    —> Judy said she would phone me.
Future progressive    —> Future progressive in the past
He said, ‘I’ll be playing golf at three o’clock tomorrow.’   
—> He said he would be playing golf at three

 o’clock the following day.
Modal verbs    —> Modals in the past
Can    —>Could
She said, ‘We can sit there’.    She said we could sit here.
May    —>Might
Claire said, ‘I may go to Bali again.’     —> Claire said she might go to Bali again.
 Must  —> Had to
He said, ‘I must finish this report.’    —> He said he had to finish this report.
* Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
a.    Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say I says), hiện tại tiếp diễn (is/ are saying),
hiện tại hoàn thành (have/ has said) hoặc tương lai đơn (will say).

Ex: The farmer says/ is saying, ‘I hope it will rain tomorrow.’
The farmer says/ is saying (that) he hopes it will rain tomorrow.
(Người nông dân nói / đang nói rằng ông ấy mong ngày mai trời sẽ mưa.)
She has said/ will say, ‘The questions are very difficult.’

She has said/ will say (that) the questions are very difficult.
(Cô ấy đã / sẽ nói rằng các câu hỏi rất khó.)
b.    Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một thói quen ở hiện tại, một sự việc cố định hoặc vẫn chưa thay đổi.
Ex: Tom said ‘New York is bigger than London.’
Tom said (that) New York is bigger than London.
(Tom nói New York lớn hơn London.)

Gia sư Anh văn một thầy, một trò tại Thuỷ Nguyên, Hải An, Hồng Bàng, Ngô Quyền Hải Phòng Online 

The teacher said, ‘The earth moves around the sun.’
The teacher said (that) the earth moves around the sun
(Thầy giáo nói rằng mặt trăng xoay quanh trái đất.)

Jim said, ‘I always drink coffee for breakfast.’
Jim said he always drinks coffee for breakfast.
(Jim nói rằng anh ấy luôn uống cà phê trong bữa sáng.)

Paul said, ‘My new job is very interesting.’
Paul said (that) his new job is very interesting.
 [it’s still interesting] (Paul nói rằng công việc mới của anh ấy rất thú vị.)
Ta cũng có thể đổi động từ sang quá khứ.
Ex: Tom said (that) New York was bigger than London.
The teacher said (that) the moon moved around the earth.
c.    Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
Ex: Tom said, ‘You had better not contact her.’
Tom said (that) I had better not contact her.
(Tom nói tốt hơn tôi không nên gặp cô ta.)
He said, ‘They should/ ought to widen this road.’
He said they should/ ought to widen this road.
(Anh ấy nói họ nên mở rộng con đường này.)
- Must có thể được giữ nguyên hoặc đổi thành had to (bổn phận được thực hiện ngay)
hoặc would have to (bổn phận tùy thuộc vào một hành động nào đó ở tương lai khá xa).

Ex: An said, “I must go for a job interview tomorrow.”
An said (that) he must/ had to go for a job interview the following day.
(An nói ngày mai anh ấy phải đi phỏng vấn xin việc.)

She said, “When you leave school you must find a job.”
She told me (that) when I left school I would have to find a job.
(Bà ấy nói với tôi rằng khi học xong tôi phải tìm việc làm.)

d.    Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật (unreal conditionals)
hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, it’s time.

Ex: He said, “If I were you I wouldn’t wait.”
He said if he were me he wouldn’t wait.
(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy là tôi anh ấy sẽ không chờ đợi.)
“We wish we didn’t have to take exams,” said the children.
The children said they wished they didn’t have to take exams.
(Bọn trẻ nói chúng ước gì chúng không phải làm bài kiểm tra.)

Trực tuyến ôn thi vào lớp 10 tại Hải An, Hồng Bàng, Ngô Quyền, Thuỷ Nguyên Hải Phòng 

He said, “It’s time we began planning our holidays.”
He said that it was time they began planning their holidays.
(Anh ấy nói rằng đã đến lúc họ bắt đầu lên kế hoạch đi nghỉ.)
e.    Thì quá khứ đơn (past simple) hoặc quá khứ tiếp diễn (past progressive) trong mệnh đề chỉ thời gian.
Ex: He said, ‘When I saw them, they were playing tennis.’
—» He said when he saw them they were playing tennis.
(Anh ấy nói khi anh ấy gặp họ thì họ đang chơi tennis.)
Thì quá khứ đơn có thể giữ nguyên không đổi, nhất là khi mối quan hệ thời gian quá khứ rõ ràng
(không gây nhầm lẫn với hành động ở hiện tại).

Ex: She said, ‘Ann arrived on Monday.’ -> She said Ann arrived/ had arrived on Monday.
(Bà ấy nói Ann đến hôm thứ Hai.)

But:He said, 'I loved her.’ -> He said he had loved her.
(Anh ấy nói anh ấy đã từng yêu cô ta.) [NOT He said he loved her.]

Câu tường thuật _ (INDIRECT SPEECH)_part3.

Câu tường thuật _ (INDIRECT SPEECH)_part2

 

XIN MỜI BẤM ĐỂ TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP MỚI CẤP TỐC 

 

NẾU BẠN CẦN TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ PHƯƠNG PHÁP, SÁCH HỌC TIẾNG ANH
Xin mời liên hệ với thầy Lê Đại Phong
Cơ sở đào tạo Ngoại ngữ -Tin học 56/ 52 Nguyễn Công Trứ Lê Chân Hải Phòng
Trực thuộc Trung tâm ngoại ngữ chuyên ngành khoa học.
    Đường dây nóng: 02253 501 664
    Số máy di động:   0971 386 608 
   Email:  typhoon620@gmail.com
   Zalo:  Typhoon_ 0971386608
    

Tìm gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Thuỷ Nguyên, Đồ Sơn, Hải An, Hồng Bàng Ngô Quyền Hải Phòng Online hjh
HÃY KẾT NỐI TỚI SỐ 02253 502 521 NẾU BẠN MUỐN THAM GIA LỚP HỌC GIA SƯ THÔNG THƯỜNG 

* Chúng tôi đang hỗ trợ phụ huynh tìm gia sư tiếng Anh trực tuyến hay thông thường  và sinh viên cùng các giáo viên kết nối với nhau ở các quận huyện tại Hải Phòng. 
1- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Lê Chân Hải Phòng Online;

2- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Kiến An Hải Phòng Online;
 3- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Ngô Quyền Hải Phòng Online ;

4- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hồng Bàng Hải Phòng Online;
5- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Dương Kinh Hải Phòng Online;

6- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hải An Hải Phòng Online;
Xin gửi thông tin vào địa chỉ  typhoon620@gmail.com
7- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Thuỷ Nguyên Hải Phòng Online;

8- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Tiên Lãng Hải Phòng Online;
9- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Vĩnh Bảo Hải Phòng Online;

10- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Lão Hải Phòng Online;
11- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Dương Hải Phòng Online;

12- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Cát Bà, Cát Hải Hải Phòng Online;
13- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Đồ Sơn Hải Phòng Online;

14- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng Online; 
Xin gửi thông tin vào địa chỉ
 lebluestar1962@outlook.com.vn 
Admin của chúng tôi sẽ phân loại hỗ trợ miễn phí cho quý vị liên lạc với nhau.
** Phần phỏng vấn gia sư ứng viên trực tuyến qua điện thoại được thực hiện bởi các chuyên gia giảng dạy tiếng Anh của cơ sở theo các số máy sau.
1- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng Online
2- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Đồ Sơn Hải Phòng Online;
3 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Cát Bà, Cát Hải Hải Phòng Online;
4- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Dương Hải Phòng Online;
5 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Lão Hải Phòng Online;
6- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Vĩnh Bảo Hải Phòng Online;
7 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Tiên Lãng Hải Phòng Online;
8- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Thuỷ Nguyên Hải Phòng Online;
Xin mời gọi về số máy sau để được tham gia phỏng vấn
 0971386608
9 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hải An Hải Phòng Online;
10- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Dương Kinh Hải Phòng Online;
11 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hồng Bàng Hải Phòng Online;
12 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Ngô Quyền Hải Phòng Online ;
14- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Kiến An Hải Phòng Online;
15- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Lê Chân Hải Phòng Online;
Xin mời gọi về số máy sau để được tham gia phỏng vấn  
0971386608
Đừng ngại ngần các chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.

 

 

0971.386.608

google-site-verification: google6655b136807386f6.html