tienganhhaiphong.vn trình bày mẫu câu điều kiện trong tiếng Anh.

Gia sư tiếng Anh tại Kiến An, Lê Chân, An Dương, Thuỷ Nguyên Hải Phòng Online_Cấu tạo Câu điều kiện

Gia Sư Online Tiếng Anh Hải Phòng
Trực Tuyến Một Thầy, Một Trò
“Teach English like the Wind”

Bạn học cấp 2 bấm nút này vào lớp nhé.

 

 

 

Bạn học cấp 3 bấm nút này vào lớp nhé.

 

Trong tiếng Anh có ba loại câu điều kiện và nhiều hơn nữa.

Trước hết chúng ta nói về 3 loại câu tương ứng với 3 khoảng thời gian tương lai, hiện tại, quá khứ, còn “ nhiều hơn nữa” sẽ xem xét sau.

Câu điều kiện số một đề cập tới vấn đề ở tương lai nếu có điều kiện một hành động sẽ có thể xẩy ra.

Mẫu câu điều kiện loại 1 - Conditional  Sentence Type 1

 If+S1+ V(simple present),    S2 +Will  + V(bare)

Câu điều kiện gồm có 02 mệnh đề: mệnh đề if (if-clause) chỉ điều kiện và mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả.  Câu điều kiện chính là câu phức có mệnh đề phụ if (if-clause) là mệnh đề trạng ngữ.  Nếu mệnh đề if (if-clause) đi trước thì dùng dấu phẩy (,) đến mệnh đề (main clause); còn nếu mệnh đề (main clause) đi trước thì không dùng dấu phẩy (,) trước if (if-clause).

Ở loại câu này mối quan hệ giữa hai mệnh đề rất chặt chẽ đó là không có mệnh đề “If ” thì mệnh đề chính không được thực hiện.

If they have a cassette player, they will dance all day and all night.

Nếu có cái đài cassette, chúng sẽ nhảy múa cả ngày và cả đêm.

What will happen if the parachute doesn’t open?

Điều gì sẽ xảy ra nếu dù không mở?

If they smile, they will have a good picture.

Nếu họ mỉm cười, họ sẽ có một bức ảnh đẹp.

Trong mẫu câu số 1 ( Conditional Type 1) đôi khi từ “ If” được biến đổi thành As long as / Provided  / Providing /   Should  =     If  và If not =  Unless .

Cấu tạo câu điều kiện loại 2 - Conditional  Sentence Type 2

Diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai; hoặc tưởng tượng một tình huống ngược với sự có thể diễn ra trong tương lai

Mẫu câu điều kiện loại 2 (Conditional  Sentence Type 2)

If + S1 + simple past tense + S2  would + V(bare)

Động từ “would” có thể thay thế bằng “should/could/might…”

If I had the time, I would go to the beach with you this weekend. ( but I don’t have the time)

- Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi chơi cùng bạn vào cuối tuần này. (nhưng tôi không có thời gian)
If we didn’t go to their party next week, they would be angry.

Nếu chúng ta không đi dự tiệc vào tuần tới, họ sẽ tức giận.

(tưởng tượng tình huống trong tương lai.)

Gia sư dạy tiếng Anh tại nhà_Hải phòng Online 

If he didn’t speak so quickly, you could understand him.

Nếu anh ấy không nói quá nhanh, bạn có thể hiểu anh ấy.

                  (nhưng anh ta nói quá nhanh và tôi không hiểu) 

-  He would tell you about it if he were here.

Anh ấy sẽ kể với bạn về điều đó  nếu anh ta ở đây. (nhưng anh ta không có ở đây)

NOTE: + Động từ TO BE được dùng là “were” cho tất cả các ngôi kể cả I, He, She, It ;

If he were older, he would be wiser.

Giá như anh ta lớn hơn, anh ấy sẽ khôn ngoan hơn.

 Nhưng văn nói thì ta vẫn có thể dùng” was” như các trường hợp với I, He, She, It.

+ Trong một số trường hợp, người ta bỏ “ if ” đi và đảo “were”  lên trước chủ ngữ.

Phần này sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần đảo ngữ của câu điều kiện số 3.

If I were him, I wouldn’t thumb such a lift.  Nếu là anh ta tôi đã không đi nhờ xe như thê này

* Câu điều kiện không thật mà bắt đầu với if  I were you có thể dùng như một lời khuyên, hoặc một ý kiến và sẽ nhẹ  nhàng hơn là dùng động từ khuyết thiếu.

    If I were you, I’d speak to the manager. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với người quản lý.

như câu khuyên

 You should speak to the manager. – Bạn nên nói chuyện với người quản lý.

** Câu điều kiện bắt đầu với if it were not for + Noun,

 miêu tả sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia:
·        If it were not for Jim, this compay would be in a mess. (Nếu không có Jim thì Công ty này sẽ ở trong tình trạng hỗn độn.)

3- Câu điều kiện loại 3-

  Loại câu này diễn tả một sự việc đã không thể xảy ra ở quá khứ vì nó ngược lại với sự thật trong quá khứ.

Cấu tạo câu điều kiện loại 3  (Conditional  Sentence Type 3)

If + S1+had (not) + PII, S2+would (not) +have+ PII

  Động từ “would” có thể thay thế bằng “should/could/might…”

- If he had worked harder, he would have passed the examination

Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ hơn, hẳn anh ấy đã vượt qua kỳ thi.

(nhưng anh ấy đã không chăm chỉ, và đã không vượt qua kỳ thi)

  • She would have sold the house if she had found the right buyer

 Cô ấy hẳn đã bán ngôi nhà nếu cô ấy đã tìm được đúng người mua.

(nhưng cô ấy vẫn chưa bán ngôi nhà)

If we hadn’t lost our way, we would have arrived sooner.

Nếu chúng ta không bị lạc lối, chúng ta hẳn đã  đến sớm hơn.  (nhưng chúng ta đã bị lạc lối)

If he had not drunk so much, he would have known where the front door was

Nếu anh ấy không đã quá say rượu, anh ấy hẳn đã biết cửa trước ở đâu.

Câu điều kiện loại 3 có một số biến thể.

  • a- không sử dụng từ “If”.Trong trường hợp này, trợ động từ “had” được chuyển lên trước chủ ngữ. Mệnh đề này thường đứng đầu câu.

If we had known that you were there, we would have written you a letter.

Có thể biến đổi thành

 Had we (not) known that you were there, we would have written you a letter.

If she had found the right buyer, she would have sold the house

Có thể biến đổi thành

  Had she (not) found the right buyer, she would have sold the house.

b- Dùng “Otherwise” thay cho  cả mệnh đề “If” nhưng trước đó thường có một câu thay thế cho mệnh đề này.

Otherwise, S + would (not)+ have + PII

If she had taken her father’s advices, she would have been a ballerina.

Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của cha cô, cô ấy hẳn là một vũ công ba-lê.

Có thể biến đổi thành

She didn’t take her father’s advices. Otherwise, she would have been a ballerina.

(chú ý câu “She didn’t take her father’s advices.”không phải câu điều kiện )

Cô ấy không nghe theo lời khuyên của cha mình.

Nếu không thì, cô ấy hẳn đã là một vũ công ba-lê.

c- “ But for + noun” được dùng thay thế mệnh đề “If”

mang ý nghiã “ If not”. But for + Noun , S +would have + PII = If + S1+had (not) + PII , S2+would (not) +have+ PII

If there hadn’t been the street in front of his house, he would never have been the surfing champion.

Nếu không có đường phố trước nhà anh ta, anh đã không bao giờ là nhà vô địch lướt sóng.

But for the street in front of his house, he would never have been the surfing champion.

Không có cái phố trước nhà anh, anh ta đã không bao giờ là nhà vô địch lướt sóng.

Tương tự như vậy khi dùng “ Without + Noun”

Without the sun, the life on the earth would stop

         ( nếu không có mặt trời, đời sống trên trái đất sẽ ngừng lại)

Without your help, my work would have failed

Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, công việc của tôi hẳn đã thất bại.

Gia sư dạy tiếng Anh tại nhà_Hải Phòng Trực tuyến_luyện thi vào lớp 10. 

d- Câu điều kiện không thật mà bắt đầu với if  I had been you có thể dùng như một lời khuyên, hoặc một ý kiến và sẽ nhẹ  nhàng hơn là dùng động từ khuyết thiếu. Mệnh đề if có thể bỏ đi được.
    If I’d been you, I’d have left early.

Nếu tôi là bạn, tôi đã bỏ đi từ sớm.
-  Câu điều kiện bắt đầu với if it had not been for + Noun, miêu tả sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia:
·        If it hadn’t been for the goalkeeper, Vietnam would have lost. (Nếu không có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi.)

Mẫu câu điều kiện phối hợp.

Trên đây chúng tôi đã trình bày cho các bạn ba mẫu câu cơ bản với tình huống thời gian tương lai, hiện tại, quá khứ.

Nhưng đời thường không như lý thuyết có những tình huống “ điều kiện” xẩy ra trong quá khứ còn mệnh đề chính lại ở hiện tại.

If I had taken my father’s advice, I wouldn’t be so miserable now.

Nếu tôi đã nghe theo lời khuyên của cha tôi, giờ tôi sẽ không khổ như thế này.

Câu này được kết hợp câu loại 3 và câu loại 2

If she had caught the train, she would be here now.
Nếu như cô ấy đã đón được chuyến tàu đó, hẳn bây giờ cô ấy đã ở đây.

If he had not drunk so much last night, he would not feel sick today.

Nếu ông không có uống quá nhiều rượu đêm qua, hẳn bây giờ ông không cảm thấy phát ốm lên hôm nay.

* Để nhận biết ra loại câu này chúng ta chú ý đến các cụm từ chỉ thời gian hiện tại như – now , today, these days,  …...

Dạy kèm Anh văn tại nhà_Hải phòng Online_luyện thi đại học.

Có một số câu hỗn hợp mệnh đề điều kiện xẩy ra ở hiện tại nên chúng ta sử dụng loại câu số 2, còn mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng câu số 3

He is a lazy student, so he couldn't pass his examination.

If he weren’t a lazy student, he could have passed his examination.

Nếu như nó không phải là một sinh viên lười biếng, nó đã có thể đã vượt qua bài kiểm thi của mình.

 ** Sau đây là một số điểm phải chú ý với câu điều kiện.

Cách sử dụng các từ will, would, could, should sau if

Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện.
Ví dụ không dùng câu như sau. – If I will have the time, I will help you.

Mà là: if I have the time, I will help you.
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ.
-         If you will/would: nếu ... vui lòng: Thường được sử dụng trong các yêu cầu lịch sự, đặc biệt là khi nhờ ai làm việc gì đó. would lịch sự hơn will.
·        If you would wait for a moment, I will go and see if Mr. Ken

is here. (Nếu bạn vui lòng chờ một lát, tôi sẽ đi và xem liệu rằng Mr. Ken có ở đây không?)

If + S + will/would: nếu ... chịu: Để diễn đạt một ý tự nguyện.
·        If you will listen to me, I can help you. (Nếu bạn chịu nghe tôi thì tôi có thể giúp bạn.)
·         Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố:  nếu ... nhất định/ nếu ... cứ        
·        If you will turn on the music loudly late at night, no wonder why your neighbors complain.

(Nếu bạn nhất định mở nhạc to vào ban đêm, chẳng trách tại sao hàng xóm của bạn cứ phàn nàn.)

  • If you could: xin vui lòng: Diễn đạt một yêu cầu lịch sự mà người nói cho rằng người nghe sẽ đồng ý như một điều đương nhiên.
    ·        If you could open your book, please.
    -         If + S + should ...: ví như (mệnh lệnh thức): Diễn đạt một trường hợp có thể xảy ra được nhưng rất khó.
    ·         If you should find any difficulty in using your computer, please call me this number. (Nếu bạn thấy khó sử dụng máy tính của bạn, hãy gọi tôi số này.)
    ·        Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ

*** Từ “ If” có rất nhiều biến thể

As/so long as/ as long as/ provided (that),/providing (that)/on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) = but only if (miễn là), or/otherwise (nếu không), imagine (that)/ suppose (that)/supposing (that) (giả sử như)


  

 Like the Wind English class

Xin mời liên hệ với Mr. Lê Đại Phong 
Cơ sở Ngoại ngữ - Tin học 56/52 Nguyễn Công Trứ Lê Chân Hải Phòng.
Trực thuộc Trung tâm ngoại ngữ chuyên ngành khoa học Hải Phòng.

đường dây nóng:            02253 501 664
    Số máy di động:              0971 386 608 
  Email -typhoon620@gmail.com
   Zalo:  typhoon- 0971386608

* Chúng tôi đang hỗ trợ phụ huynh tìm gia sư tiếng Anh trực tuyến hay thông thường  và sinh viên cùng các giáo viên kết nối với nhau ở các quận huyện tại Hải Phòng. 
1- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Lê Chân Hải Phòng Online;

2- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Kiến An Hải Phòng Online;
 3- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Ngô Quyền Hải Phòng Online ;

4- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hồng Bàng Hải Phòng Online;
5- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Dương Kinh Hải Phòng Online;

6- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hải An Hải Phòng Online;
Xin gửi thông tin vào địa chỉ  typhoon620@gmail.com
7- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Thuỷ Nguyên Hải Phòng Online;

8- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Tiên Lãng Hải Phòng Online;
9- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Vĩnh Bảo Hải Phòng Online;

10- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Lão Hải Phòng Online;
11- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Dương Hải Phòng Online;

12- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Cát Bà, Cát Hải Hải Phòng Online;
13- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Đồ Sơn Hải Phòng Online;

14- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng Online; 
Xin gửi thông tin vào địa chỉ  lebluestar1962@outlook.com.vn 
Admin của chúng tôi sẽ phân loại hỗ trợ miễn phí cho quý vị liên lạc với nhau.
** Phần phỏng vấn gia sư ứng viên trực tuyến qua điện thoại được thực hiện bởi các chuyên gia giảng dạy tiếng Anh của cơ sở theo các số máy sau.
1- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng Online
2- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại Đồ Sơn Hải Phòng Online;
3 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Cát Bà, Cát Hải Hải Phòng Online;
4- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Dương Hải Phòng Online;
5 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện An Lão Hải Phòng Online;
6- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Vĩnh Bảo Hải Phòng Online;
7 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Tiên Lãng Hải Phòng Online;
8- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại huyện Thuỷ Nguyên Hải Phòng Online;
Xin mời gọi về số máy sau để được tham gia phỏng vấn  0971386608
9 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hải An Hải Phòng Online;
10- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Dương Kinh Hải Phòng Online;
11 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Hồng Bàng Hải Phòng Online;
12 - Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Ngô Quyền Hải Phòng Online ;
14- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Kiến An Hải Phòng Online;
15- Gia sư dạy kèm tiếng Anh tại quận Lê Chân Hải Phòng Online;
Xin mời gọi về số máy sau để được tham gia phỏng vấn  0584398994
Đừng ngại ngần các chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.

 

 

0971.386.608

google-site-verification: google6655b136807386f6.html